LÁP INOX 304 CAO CẤP
Láp inox 304 là dạng láp inox rất phổ biến hiện nay với tính năng chịu ăn mòn cực tốt nên láp inox 304 đang là một giải pháp cho thép chống gì hàng đầu với những ứng dụng vô cùng hữu ích.
Thành phần của láp inox 304
Láp inox 304 được tạo thành từ thép kết hợp với nhiều hợp chất khác nhau trong đó có Chrom, Mangan,Carbon, Niken, … trong láp inox 304 có chứa từ 16-24% Crom và khoảng 35% Niken. Kết hợp cùng một lượng nhỏ Mangan và Carbon.
Láp inox 304/316 phi lớn
Chúng tôi chuyên cung cấp Lap Inox các size lớn.
Lap INOX (Cây tròn đặc) các loại 394, 201, 316, 316L đường kính từ 3mm đến 600mm được sử dụng trong ngành cơ khí chế tạo, sản xuất đinh vít, sản xuất đồ gia dụng, bulong, trong ngành công nghiệp và chế biến thực phẩm, đóng tàu…… chiều dài cắt theo yêu cầu.
Sản phẩm được nhập khẩu từ Ấn Độ, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc.
Láp Inox Ngắn :304/316/430/420/410/303/302
Đường kính : Phi Ø 20, 30, 31, 34, 35, 37, 40, 44, 45, 50, 60, 57, 63, 75, 82.6, 110, 114, 120, 127, 139, 140, 160, 200, 220, 250, 270, 280, 300, 320, 350, 400, 500, 600
Chiều dài : ≤ 6.9 m\
Mác thép : 304, 304
Tiêu chuẩn : SUS / ASTM / DIN / jis/
Bề mặt : 2B/BA
Chất lượng : Loại 1, 316, 316L, 201
Xuất xứ : Nhật Bản, Ấn Độ, …
Ứng dụng : Gia công cơ khí, thực phẩm, thủy sản, hóa chất, xi măng, đóng tàu
Điều kiện thanh toán : TM hoặc chuyển khoản
Bảng giá
Loại | Độ dày | >10 Tấn | 7~10 Tấn | 4~6.9 Tấn | 1 – 3.9 Tấn | Under 1 Tấn |
Inox 304/No.1 | 3.0~8.0MM | 52,000 | 52,500 | 53,000 | 53,500 | 54,000 |
Inox 304/2B | 2.0MM – 3.0MM | 57,000 | 57,400 | 58,100 | 59,100 | 60,000 |
1.5MM | 58,000 | 58,800 | 59,100 | 60,000 | 60,500 | |
1.2MM | 58,000 | 58,800 | 59,100 | 60,000 | 60,500 | |
1.0MM | 58,000 | 58,800 | 59,100 | 60,000 | 60,500 | |
0.8MM | 59,000 | 59,500 | 59,900 | 60,500 | 61,000 | |
0.7MM | 59,000 | 59,500 | 59,900 | 60,500 | 61,000 | |
0.6MM | 59,500 | 59,900 | 60,500 | 61,000 | 61,500 | |
0.5MM | 60,000 | 60,500 | 61,000 | 61,500 | 62,000 | |
0.4MM | 60,500 | 61,000 | 61,500 | 62,000 | 62,500 | |
3.5MM – 6.0MM | 57,000 | 57,400 | 58,100 | 59,100 | 60,000 |
Ưu nhược điểm của láp inox 304
– Nhược điểm
Nhược điểm duy nhất chính là: Dung dịch axit Clorua hoặc nước muối với việc các ion Clo tác dụng vào Crom trong inox sẽ gây oxy hóa bên trong vật liệu và bắt đầu ăn mòn inox.
– Ưu điểm:
- Láp inox 304 có đặc tính chịu được ăn mòn rất tốt, hầu hết những loại axit oxy hóa đều không ảnh hưởng đến inox 304
- Khi sử dụng láp inox 304 việc vệ sinh sẽ trở nên rất dễ dàng hơn, bạn có thể sử dụng nhiều hóa chất hay chất tẩy rửa để vệ sinh hơn.
- Láp inox 304 không có phản ứng với những chất kiềm và axit trong sữa, thực phẩm hay phụ gia thực phẩm nên bạn có thể thoải mái ứng dụng thép 304 trong nhà bếp cũng như trong sinh hoạt hàng ngày.
- Láp inox 304 có độ bên rất cao và khả năng chịu va đập cũng như các điều kiện mài mòn tốt. Tuổi thọ của inox 304 cũng được đánh giá là rất cao
Nhận biết láp inox 304
Láp inox 304 có độ sáng bóng cao, tương đối sạch và không bị hoen gỉ nên có giá thành cao. Có 2 cách để nhận biết inox 304 là thử khả năng từ hóa hoặc dùng thuốc thử axit chuyên dụng.
Cách 1: thử láp inox 304 bằng từ khóa.
Khi gia công với áp lực lớn trong điều kiện nhiệt độ thường như dập đinh hình thì một số vất chất trong vật liệu sẽ biến đổi sang một dạng là Martensite, khi đó inox sẽ xuất hiện hiện tượng nhiễm từ hay còn gọi là Từ Hóa. Hiện tượng này không xuất hiện trong các vật liệu khác. Để làm mất tính từ trong inox 304 sau khi gia công thì sản phẩm sẽ được xử lý nhiệt trong nhiệt độ 770 độ C để có thể khử từ tính.
Cách thứ hai: sử dụng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng là tốt nhất.
Đối với axit láp inox 304 sẽ không có phản ứng gì còn những loại inox khác sẽ có những hiện tượng như sủi bọt, xuất hiện màng, … Khi sử dụng thuốc thử chuyên dụng thì có thể phân biệt một cách dễ dàng và chính xác bằng màu sắc, inox 304 sẽ xuất hiện màu xám khi sử dụng thuốc thử còn một số loại khác như inox 201 sẽ xuất hiện màu đỏ gạch.
Hình ảnh sản phẩm chúng tôi cung cấp:
Mọi thắc mắc về láp inox 304 xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua những thông tin sau: